Thư ngỏ
Kính thưa quý khách hàng!
Xin thay mặt Bệnh viện đa khoa Tâm Trí gửi đến quý khách hàng lời chào trân trọng và lời chúc sức khỏe và thành công.
Là thành viên uy tín của hệ thống y khoa Tâm Trí, Bệnh viện Đa khoa Tâm Trí Đà Nẵng được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mã số doanh nghiệp 0401506925, đăng ký lần đầu ngày 20 tháng 7 năm 2012 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Đà Nẵng cấp.
Từ khi bắt đầu hoạt động, đội ngũ y bác sĩ cùng toàn thể nhân viên Bệnh viện Đa khoa Tâm Trí chúng tôi luôn tâm niệm không ngừng trau dồi và nâng cao trình độ chuyên môn kết hợp với công nghệ hiện đại mang đến điều trị tốt nhất và chăm sóc sức khỏe toàn diện với phương châm: “Tất cả cho sức khỏe bạn”.
Với sự chu đáo, tận tình của đội ngũ điều dưỡng, các Bác sĩ được lựa chọn kỹ lưỡng cùng nhiều năm kinh nghiệm, luôn cập nhật những kiến thức chuyên môn mới để phục vụ công tác khám chữa bệnh, chắc chắn sẽ mang đến cho Quý khách sự hài lòng và tin cậy.
Rất mong được hợp tác với quý khách.
Chân thành cảm ơn và trân trọng kính chào!
MỤC LỤC
Phần I: Giới thiệu 3
1.Giới thiệu bệnh viện 3
2.Quá trình hình thành 4
3.Mục tiêu 5
4.Cơ cấu tổ chức và quản lý 7
4.1.Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực 7
4.2.Các phòng chức năng và các khoa 10
5.Văn hóa kinh doanh 10
6.Năng lực tài chính 11
Phần II: Dịch vụ 12
1.Dịch vụ y tế 14
2.Các dịch vụ hỗ trợ 15
Phần III: Năng lực trang thiết bị 20
Phần IV: Hồ sơ kinh nghiệm 23
1.Khám sức khỏe cơ quan 23
2.Các ca phẫu thuật tiêu biểu 24
Giấy tờ pháp lý 32
PHẦN I. GIỚI THIỆU
1. GIỚI THIỆU BỆNH VIỆN:
- Tên tiếng Việt : Bệnh viện Đa Khoa Tâm Trí Đà Nẵng
- Tên tiếng Anh : Tam Tri Da Nang General Hospital
- Tên đăng ký : Công ty TNHH MTV Bệnh viện Đa khoa Tâm Trí Đà Nẵng
- Địa chỉ : 64 Cách Mạng Tháng Tám, P.Khuê Trung, Q.Cẩm Lệ, Tp Đà Nẵng
- Điện thoại : 0236. 3679.555
- Fax : 0236. 3662.999
- Website : http://www.tmmchealthcare.com
- Mã số Doanh nghiệp: 0401506925
- Tài khoản ngân hàng : 004100151924
- Ngân hàng Vietcombank 140, 142 Lê Lợi - TP. Đà Nẵng
- Giấy phép hoạt động khám chữa bệnh: 36/ BYT- GPHĐ.
Cấp ngày 07/02/2013 do Bộ y tế cấp.
- Slogan BV: “Tất cả cho sức khỏe bạn”
- Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ y tế, khám chữa bệnh
- Vốn điều lệ : 83.200.000.000 VNĐ
- Logo Bệnh viện
2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH:
Bệnh viện đa khoa Tâm Trí Đà Nẵng được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mã số doanh nghiệp 0401506925, đăng ký lần đầu ngày 20 tháng 7 năm 2012 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Đà Nẵng cấp.
Hiện nay nhu cầu khám chữa bệnh người dân rất lớn, nhất là các lĩnh vực đòi hỏi chuyên khoa sâu và kỹ thuật cao. Chính vì vậy Nhà nước đang chủ trương xã hội hóa về lĩnh vực y tế, khuyến khích xây dựng bệnh viện tư. Từ đó hệ thống bệnh viện tư không chỉ phát triển mạnh tại các thành phố lớn như: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng… mà các bệnh viện tư cũng ra đời tại các tỉnh như: Thừa Thiên Huế, Bình Định, Bình Dương…
Theo báo cáo tại Hội nghị tổng kết công tác năm 2010 của ngành y tế thành phố Đà Nẵng. Số lượt khám bệnh 2.679.737 lượt người, tăng 8,32%; Công suất sử dụng giường bệnh toàn ngành đạt 106,53%, tăng 4,54% so với năm 2009. Trong đó công suất sử dụng giường tại các bệnh viện thành phố đạt 125,2%. Tuyến Quận, Huyện đạt 141,29%; các bệnh viện tư đạt 83,38 %. Số phẫu thuật: 62.774 tăng 20,27 % (bệnh viện tư chiếm 26,2%).
Năm 2011: Số lượt khám bệnh 2.801.809 lượt người, tăng 4,56%; Công suất sử dụng giường bệnh toàn ngành đạt 121,53%, tăng 15% so với 2010. Trong đó công suất sử dụng giường tại các bệnh viện tuyến thành phố đạt 119,12%. Tuyến Quận, Huyện đạt 124,55%; các bệnh viện Tư đạt 84,44 %. Số phẫu thuật: 72.806 tăng 15,98 % (bệnh viện tư chiếm 14,6%).
Thành phố Đà Nẵng là địa phương có mật độ dân số đông, kinh tế phát triển mạnh so với các địa phương khác của khu vực miền Trung, nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao và đa dạng. Việc xây dựng thêm Bệnh viện đa khoa Tâm Trí Đà Nẵng sẽ góp phần nâng cao chất lượng khám chữa bệnh cho nhân dân khu vực và các vùng lân cận.
3. MỤC TIÊU:
3.1. Mục tiêu chung:
- Xây dựng một bệnh viện đa khoa, có đầy đủ các phòng chức năng và các khoa lâm sàng, cận lâm sàng, có đầy đủ máy móc thiết bị hiện đại, cơ sở hạ tầng khang trang, rộng rãi, đầy đủ tiện nghi để phục vụ bệnh nhân trong thành phố, khu vực và khách quốc tế đến lưu trú, du lịch tại Đà Nẵng.
- Tiêu chuẩn hóa một bệnh viện tư nhân tại TP. Đà Nẵng, tạo thương hiệu Y khoa Tâm Trí tại địa phương và trong nước, chất lượng sức khỏe người bệnh là đích đến.
3.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hoạt động theo mô hình của bệnh viện đa khoa chất lượng cao trong chẩn đoán, điều trị và chăm sóc bệnh nhân, khách hàng. Ưu tiên phát triển hệ thống chẩn đoán cận lâm sàng hiện đại để chẩn đoán và tầm soát bệnh tật sớm.
- Xây dựng hệ thống lưu trữ bệnh án điện tử để phục vụ việc quản lý hồ sơ sức khỏe, tư vấn qua điện thoại, hội chẩn với các chuyên gia trực tuyến, quản lý các hoạt động của bệnh viện theo tiêu chuẩn ISO.
- Xây dựng và phát triển thương hiệu, mở rộng mạng lưới y tế Tâm Trí; Góp phần cải thiện mô hình Quản lý Bệnh viện và tạo ra giá trị khác biệt trong kinh doanh y tế tại địa phương.
- Đạt mục tiêu kinh doanh cao; Đạt mức tăng trưởng giá trị hàng năm một cách liên tục.
4. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ:
4.1. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực:
(Hình ảnh đính kèm file)
Tính đến 01.07.2019, tổng số nhân viên: 217 người
Trình độ chuyên môn |
Số lượng |
BS – Dược sĩ |
43 |
YS – ĐD – NHS – KTV |
111 |
Hộ lý – Bảo vệ – Tài xế |
11 |
Nhân viên khác |
52 |
Bên cạnh đội ngũ chuyên môn đa phần là y bác sĩ, điều dưỡng có kinh nghiệm thì đội ngũ ngoài chuyên môn là những người trẻ có nhiệt huyết, đam mê công việc.
Trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực của mình, bệnh viện đặc biệt chú trọng đến việc xây dựng, kiện toàn củng cố đội ngũ cán bộ quản lý. Tất cả các vị trí đều đáp ứng tốt yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh, có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên, một số cán bộ trên đại học.
Với việc đẩy mạnh hoạt động đào tạo, đến nay hầu hết lao động của Bệnh viện đều qua đào tạo với những chuyên môn phù hợp với yêu cầu công việc trong hiện tại và tương lai.
Danh sách bác sỹ, trưởng khoa:
HỌ VÀ TÊN |
CHỨC VỤ |
BẰNG CẤP CHUYÊN KHOA |
Võ Văn Thu |
Giám đốc |
Bác sỹ CKI |
Trần Nguyên Phú |
Phó giám đốc |
Thạc sỹ |
Võ Phước Toàn |
Phó giám đốc |
Bác sỹ CKI |
Bùi Thị Hồng Liên |
Trưởng khoa |
Bác sỹ CKI |
Nguyễn Thị Duy |
Bác sỹ |
Bác sỹ CKI |
Nguyễn Thị Thanh Oanh |
Trưởng khoa khám bệnh |
Bác sỹ CKI |
Nguyễn Hữu Phùng |
Bác sỹ |
Bác sỹ CKII |
Lê Qúy Hồng Phát |
Bác sỹ |
Thạc sỹ |
Ngô Văn Hoa |
Trưởng khoa CĐHA |
Bác sỹ |
Huỳnh Vĩ Thắng |
Bác sỹ |
Thạc sỹ |
Hoàng Tiến Nam |
Bác sỹ |
Bác sỹ CKI |
Trần Thị Tuyết Lan |
Bác sỹ |
Bác sỹ |
Nguyễn Thị Hồng Oanh |
Trưởng khoa xét nghiệm |
BS chuyên khoa I Sinh hóa |
Nguyễn Thị Trúc Chi |
Bác sỹ |
Bác sỹ |
Phan Gia Anh Bảo |
Trưởng khoa sản |
Tiến sỹ Y học |
Bùi Đức Hoàn |
Bác sỹ |
Bác sỹ CKI |
Trần Thành |
Bác sỹ |
Bác sỹ |
Phạm Thị Thu Hương |
Bác sỹ |
Bác sỹ |
Nguyễn Kim Duy |
Trưởng khoa GMHS |
BS chuyên khoa I Gây mê hồi sức |
Huỳnh Quốc Cường |
Bác sỹ |
Bác sỹ |
Tô Viết Thuấn |
Trưởng khoa Nội |
Tiến sỹ Y học |
Đỗ Thị Thùy Trang |
Trưởng khoa Hồi sức cấp cứu |
Thạc sỹ Nội khoa |
Nguyễn Khẩn |
Bác sỹ |
Bác sỹ CKI |
Nguyễn Hoàng Việt |
Bác sỹ |
Bác sỹ |
Nguyễn Thị Thanh Nga |
Trưởng khoa Nhi |
BS chuyên khoa I Nhi khoa |
Lê Thị Kim Dung |
Bác sỹ |
Thạc sỹ |
Lê Thị Minh Nguyệt |
Bác sỹ |
Thạc sỹ |
Nguyễn Kim Thông |
Trưởng khoa Ngoại |
BS chuyên khoa I Ngoại khoa |
Nguyễn Duy Thắng |
Bác sỹ |
Thạc sỹ |
Phan Thanh Hoàng |
Trưởng khoa LCK |
BS chuyên khoa I Tai Mũi Họng |
Nguyễn Tiến Minh Tuấn |
Bác sỹ |
Bác sỹ |
Phạm Văn Bình |
Bác sỹ |
Bác sỹ CKI |
Cao Bá Đồng |
Bác sỹ |
Bác sỹ |
Nguyễn Đình Đắc Ý |
Bác sỹ |
Bác sỹ CKI |
4.2. Các phòng chức năng và các khoa:
Bệnh viện Đa khoa Tâm Trí Đà Nẵng là một bệnh viện đa khoa hoàn chỉnh gồm 07 tầng, có 20 khoa, phòng, quy mô 200 giường bệnh nội trú.
Các phòng chức năng:
- Phòng Quản lý chất lượng: chống nhiễm khuẩn, ISO, an toàn người bệnh
- Phòng Kế hoạch – Tổng hợp
- Phòng Điều dưỡng
- Phòng Tài chính kế toán
- Phòng Kinh doanh và tiếp thị
- Phòng Hành chính – Nhân sự
- Phòng Trang thiết bị
Các khoa:
- Khoa Khám bệnh: khu khám ngoại chẩn Nội khoa, Ngoại khoa, Khám sức khỏe gia đình
- Khoa Cấp cứu
- Khoa hồi sức trung tâm
- Khoa Nội
- Khoa Ngoại
- Khoa Sản phụ khoa – KHHGĐ
- Khoa nhi
- Khoa liên chuyên khoa (Mắt, Tai mũi họng, Răng hàm mặt)
- Phòng mổ - hậu phẫu
- Khoa chẩn đoán hình ảnh – thăm dò chẩn đoán
- Khoa xét nghiệm tổng hợp
- Khoa Dược
Chức năng, nhiệm vụ các khoa phòng thực hiện theo qui chế bệnh viện theo quyết định 1895/1997/BYT- QĐ của Bộ y tế.
5. VĂN HÓA KINH DOANH:
- Bệnh nhân là trung tâm (Patient – Centered)
- Quan hệ kinh doanh: Không được lấy người bệnh là hàng hóa
- Phạm trù nguyên nhân và hậu quả: Quản lý tốt – chuyên môn tốt – đầu tư hợp lý - Quan hệ ứng xử tốt sẽ tạo ra hiệu quả kinh doanh và hiệu quả tăng giá trị sản phẩm.
- Quan hệ phân phối lợi ích kinh doanh: Quan hệ phân phối lợi ích phải đạt đến lợi ích cho 5 thành phần xã hội:
Người bệnh phải có lợi trước tiên: lành bệnh và chi trả hợp lý
Người làm công tác chuyên môn chăm sóc người bệnh phải có đời sống tốt phù hợp với công việc họ đã thực hiện làm việc và hưởng lương theo lao động
Nhà đầu tư phải có lợi để tiếp tục duy trì và phát triển Bệnh viện
Nhà nước có lợi từ sự đóng thuế của doanh nghiệp y tế
Xã hội có lợi từ doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần quan tâm đến thành phần xã hội chưa may mắn.
6. NĂNG LỰC TÀI CHÍNH:
Khả năng tự chủ về tài chính và có sự giúp đỡ thường xuyên của chủ đầu tư là Công ty Cổ phần Y khoa Tâm Trí.
Vốn điều lệ: 83.200.000.000 VNĐ
Tổng vốn đầu tư: 105.000.000.000 VNĐ
PHẦN II: DỊCH VỤ
1. Dịch vụ y tế:
- Cấp cứu, khám, điều trị nội trú, ngoại trú các bệnh thông thường về Nội khoa, Ngoại khoa, Sản phụ khoa, Nhi khoa, Răng Hàm Mặt, Mắt, Tai Mũi Họng, Phục hồi chức năng, Vật lý trị liệu.
- Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Khám sức khoẻ cho cơ quan, đơn vị và nhân dân
- Khám bệnh quốc tế
- Khám thẻ bảo hiểm quốc tế
- Chăm sóc sức khỏe theo tiêu chuẩn VIP
- Khám sức khỏe tại nhà
- Tiêm chủng phòng bệnh
- Phẫu thuật các bệnh thông thường về Ngoại khoa, Sản khoa, Nhi khoa, Răng Hàm Mặt, Mắt, Tai Mũi Họng, Chấn thương chỉnh hình, các bệnh Ung bướu, Bướu cổ.
- Phẫu thuật nội soi
- Tán sỏi hệ tiết niệu bằng sóng xung kích.
- Các kỹ thuật cận lâm sàng :
+ Chụp CT bằng máy MSCT 128 dãy giúp tầm soát các bệnh lý ung thư và tầm soát bệnh toàn thân;
+ Chụp X quang thường quy, chụp nhũ ảnh, đặt catheter và các kỹ thuật X quang khác;
+ Siêu âm tổng quát, siêu âm tim mạch, siêu âm vú, siêu âm can thiệp và các kỹ thuật siêu âm khác;
+ Nội soi chẩn đoán và can thiệp;
+ Đo điện tim, điện não, lưu huyết não, thăm dò chức năng hô hấp, soi cole, đo độ loãng xương…;
- Xét nghiệm hóa sinh, huyết học, vi trùng, giải phẫu bệnh .
- Khám sản phụ khoa, sinh không đau, điều trị hiếm muộn.
2. Các dịch vụ hỗ trợ:
- Dịch vụ đăng ký khám bệnh qua điện thoại;
- Dịch vụ phiên dịch;
- Dịch vụ giới thiệu khách sạn, nhà trọ, giặt ủi;
- Dịch vụ tặng hoa, quà cho sản phụ và thăm hỏi bé
- Cung cấp thông tin y tế và tư vấn sức khỏe cộng đồng;
- Dịch vụ vận chuyển, đưa đón;
- Dịch vụ thăm hỏi bệnh nhân trong và sau điều trị;
- Dịch vụ ăn uống;
- Siêu thị mini
PHẦN III: NĂNG LỰC TRANG THIẾT BỊ
Các Trang thiết bị này đủ để đảm bảo mọi hoạt động về chuyên môn theo danh mục kỹ thuật đã được Sở y tế Đà Nẵng duyệt.
Trang thiết bị tân tiến hiện đại, đều được nhập khẩu từ nước ngoài như: Mỹ, Đức, Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc, Ý, Anh, Pháp,…
Ngoài ra còn có một cơ số trang thiết bị dùng để đi khám ngoại viện hoặc khám sức khỏe tại cơ sở theo Hợp đồng.
Có xe chụp X-Quang di động khi đi khám sức khỏe ngoại viện nhằm đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu về Khám sức khỏe cho đối tác.
STT |
Tên thiết bị |
Ký hiệu / Model |
Xuất xứ |
Năm sản xuất |
|
1 |
Đèn gù hồng ngoại |
TNE |
Việt Nam |
2018 |
|
2 |
Monitor theo dõi bệnh nhân 5 thông số |
DS3000 |
MỸ |
2018 |
|
3 |
Đèn đặt nội khí quản |
RIESTER |
Đức |
2018 |
|
4 |
Máy nghe tim thai |
PT 300 |
Nhật Bản |
2018 |
|
5 |
Đèn đặt nội khí quản |
RIESTER |
Đức |
2018 |
|
6 |
Máy điện châm KWD-808 I |
KWD-808 I |
Trung Quốc |
2018 |
|
7 |
Máy điện giải đồ |
9180 |
Đức |
2018 |
|
8 |
Máy sinh hóa |
COBAS C 311 |
Đức |
2018 |
|
9 |
Máy nội soi tai mũi họng |
822B |
Trung Quốc |
2018 |
|
10 |
Máy Massage Aukewel |
AK 200 III |
Trung Quốc |
2017 |
|
11 |
Máy Massaging |
SY-8 |
Đài loan |
2017 |
|
12 |
Máy hút đàm |
7E-A |
TRUNG QUỐC |
2017 |
|
13 |
Máy phun khí dung |
OMRON |
Nhật Bản |
2017 |
|
14 |
Máy đo đường huyết |
MS*FR301BM1 |
Nhật Bản |
2017 |
|
15 |
Máy phun khí dung |
OMRON |
Nhật Bản |
2017 |
|
16 |
Máy siêu âm màu 3D |
IPF1701P |
Nhật Bản |
2017 |
|
17 |
Máy nghe tim thai |
BT-750 |
Hàn Quốc |
2017 |
|
18 |
Máy điện tim 3 kênh |
ZQ -1203G |
Trung Quốc |
2017 |
|
19 |
Ghế nha khoa |
KJ917 |
Trung Quốc |
2017 |
|
20 |
Máy hút dịch tự động |
CAMI |
Ý |
2017 |
|
21 |
Máy phun khí dung |
OMRON |
Nhật Bản |
2017 |
|
22 |
Máy đo đường huyết |
MS*FR301BM1 |
Nhật Bản |
2017 |
|
23 |
Máy xét nghiệm sinh hóa |
RX IMOLA |
Anh |
2017 |
|
24 |
Máy phun khí dung |
NE-5C29 |
Nhật Bản |
2017 |
|
25 |
Monitor theo dõi bệnh nhân 5 thông số |
BT-750 |
Hàn Quốc |
2017 |
|
26 |
Máy đo đường huyết |
MS*FR301BM1 |
Nhật Bản |
2017 |
|
27 |
Máy chụp XQ nha |
TEMEX-70 |
Brazil |
2017 |
|
28 |
Máy nghe tim thai |
BT-200L |
Hàn Quốc |
2016 |
|
29 |
Máy xét nghiệm hơi thở |
HUBT-20A1 |
Đức |
2016 |
|
30 |
Máy xét nghiệm sinh hóa miễn dịch |
COBAS 6000 |
Đức |
2016 |
|
31 |
Máy xét nghiệm sinh hóa miễn dịch |
COBAS C601 |
Đức |
2016 |
|
32 |
Máy xét nghiệm sinh hóa miễn dịch |
COBAS C501 |
Đức |
2016 |
|
33 |
Monitor theo dõi bệnh nhân 6 thông số |
B30 |
Mỹ |
2016 |
|
34 |
Máy quay ly tâm |
2420 |
Nhật Bản |
2015 |
|
35 |
Máy siêu âm 4D |
VOLUTION S6 |
Áo |
2014 |
|
36 |
Bàn khám sản phụ khoa |
JS-005 |
Hàn Quốc |
2014 |
|
37 |
Hệ thống lọc nước RO |
VIỆT NAM |
Việt Nam |
2014 |
|
38 |
Bơm tiêm điện |
TE - 331 |
Nhật Bản |
2013 |
|
39 |
Máy nghe tim thai |
PT 200 |
Hàn Quốc |
2013 |
|
40 |
Máy đo tim thai |
COROMETRICS 170 SERIES |
ẤN Độ |
2013 |
|
41 |
Lồng ấp |
CARE PLUS |
Hàn Quốc |
2013 |
|
42 |
Đèn chiếu vàng da |
LULLABY |
Mỹ |
2013 |
|
|